Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ
Phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
Ngày cập nhật 11/05/2023

Phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết

thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền

giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã

Ngày 09/5/2023 UBND tỉnh ban hành Quyết định 1036/QĐ-UBND Phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã

 

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Kèm theo Quyết định số 1036 /QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

 
 

 

 

 

Phần I. DANH MỤC QUY TRÌNH

 

STT

Tên Quy trình (Mã số TTHC)

Quyết định công bố Danh mục TTHC

1

Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm (1.011606)

 

Quyết định số 809/QÐ-UBND ngày 13/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã

2

Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm (1.011607)

3

Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm (1.011608)

4

Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình (1.011609)

 

 

 

 

Phần II. QUY TRÌNH NỘI BỘ CỤ THỂ

 

1. Thủ tục “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm”

- Thời hạn giải quyết: 75 ngày làm việc (Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm)

- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (ngày làm việc)

Bước 1

Bộ phận TN&TKQ hiện đại của UBND cấp xã

- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân.

- Số hóa hồ sơ (trừ trường hợp trực tuyến), chuyển hồ sơ cho Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã xử lý hồ sơ.

0,5 ngày

Bước 2

Bước 2.1: Rà soát, lập danh sách

Cán bộ rà soát, điều tra viên; Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát

20 ngày

Bước 2.2: Tổng hợp

Cán bộ rà soát, điều tra viên; Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình

20 ngày

Bước 2.3: Họp dân để thống nhất hồ sơ

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.

Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

10 ngày

Bước 3

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.

03 ngày

 

Bước 4

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát)

06 ngày

Bước 5

Lãnh đạo UBND cấp xã

Báo cáo bằng văn bản, gửi Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn

01 ngày

Bước 6

Văn thư cấp xã vào sổ văn bản, đóng dấu và lưu trữ hồ sơ

Vào số văn bản, đóng dấu và chuyển hồ sơ cho Công chức TN&TKQ của phòng Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện

0,5 ngày

Bước 7

Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp huyện

05 ngày

Bước 7.1

Công chức TN&TKQ của phòng Lao động – TB&XH tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện

Tiếp nhận văn bản, chuyển Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện tham mưu

0,5 ngày

Bước 7.2

 

 

Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện

 Phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ

 

 

03 ngày

 

Tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ

Bước 7.3

Xem xét, trình lãnh đạo UBND cấp huyện

Bước 7.4

Lãnh đạo UBND cấp huyện

Ký văn bản thẩm định

01 ngày

Bước 7.5

Bộ phận văn phòng UBND cấp xã

Vào số văn bản, đóng dấu và chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã

0,5 ngày

Bước 8

Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp xã

09 ngày

Bước 8.1

Bộ phận TN&TKQ hiện đại của UBND cấp xã

Tiếp nhận văn bản, chuyển hồ sơ cho Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã xử lý hồ sơ

0,5 ngày

Bước 8.2

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã

Công chức chuyên môn tham mưu xử lý

06 ngày

Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt quyết định

Bước 8.3

Lãnh đạo UBND cấp xã

Ra quyết định công nhận/phê duyệt

02 ngày

Bước 8.4

Bộ phận văn phòng UBND cấp xã

Vào số văn bản, đóng dấu và thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển kết quả cho công chức Lao động - TB&XH hoặc trả kết quả cho cá nhân/ tổ chức (nếu được giao).

0,5 ngày

Bước 8.5

Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã

Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

75 ngày

 

 

Tập tin đính kèm:
Nguyễn Mạnh, Công chức Văn phòng - Thống kê
Tin cùng nhóm
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 963.170
Truy cập hiện tại 343