Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Bộ phận TN&TKQ hiện đại của UBND cấp xã
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân.
- Số hóa hồ sơ (trừ trường hợp trực tuyến), chuyển hồ sơ cho Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã xử lý hồ sơ.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Bước 2.1: Rà soát, lập danh sách
|
Cán bộ rà soát, điều tra viên; Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
Chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn) và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát
|
20 ngày
|
Bước 2.2: Tổng hợp
|
Cán bộ rà soát, điều tra viên; Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
Chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình
|
20 ngày
|
Bước 2.3: Họp dân để thống nhất hồ sơ
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
|
Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
|
10 ngày
|
Bước 3
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
|
03 ngày
|
Bước 4
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát)
|
06 ngày
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Báo cáo bằng văn bản, gửi Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Văn thư cấp xã vào sổ văn bản, đóng dấu và lưu trữ hồ sơ
|
Vào số văn bản, đóng dấu và chuyển hồ sơ cho Công chức TN&TKQ của phòng Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
05 ngày
|
Bước 7.1
|
Công chức TN&TKQ của phòng Lao động – TB&XH tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện
|
Tiếp nhận văn bản, chuyển Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện tham mưu
|
0,5 ngày
|
Bước 7.2
|
Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
Phân công chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ
|
03 ngày
|
Tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ
|
Bước 7.3
|
Xem xét, trình lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Bước 7.4
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký văn bản thẩm định
|
01 ngày
|
Bước 7.5
|
Bộ phận văn phòng UBND cấp xã
|
Vào số văn bản, đóng dấu và chuyển hồ sơ cho UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
09 ngày
|
Bước 8.1
|
Bộ phận TN&TKQ hiện đại của UBND cấp xã
|
Tiếp nhận văn bản, chuyển hồ sơ cho Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã xử lý hồ sơ
|
0,5 ngày
|
Bước 8.2
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
Công chức chuyên môn tham mưu xử lý
|
06 ngày
|
Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt quyết định
|
Bước 8.3
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Ra quyết định công nhận/phê duyệt
|
02 ngày
|
Bước 8.4
|
Bộ phận văn phòng UBND cấp xã
|
Vào số văn bản, đóng dấu và thu phí, lệ phí (nếu có), chuyển kết quả cho công chức Lao động - TB&XH hoặc trả kết quả cho cá nhân/ tổ chức (nếu được giao).
|
0,5 ngày
|
Bước 8.5
|
Công chức tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
Trả kết quả cho cá nhân/tổ chức
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
75 ngày
|